Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line - Tiêu chuẩn Châu Âu, cho mẫu lập phương, mẫu trụ và mẫu Block
Tự động thực hiện chu trình thí nghiệm - Chu trình thí nghiệm được thực hiện hoàn toàn tự động sau khi nhấn phím START (trên màn hình bộ điều khiển hoặc trên phần mềm) - Có thể điều khiển từ máy tính (tùy chọn thêm) - Thiết bị đạt cấp chính xác Class 1 (EN) và Class A (ASTM) từ 10% tới 100% thang đo - Áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng mới nhất ES (Energy Saving), cho phép giảm điện năng tiêu thụ và thiết bị hoạt động gần như không có tiếng ồn.
  1. Tính năng
  2. Thông số kỹ thuật

Đây là thế hệ thiết bị thí nghiệm Nén – Uốn tự động hiệu suất cao cho các phòng thí nghiệm trung và cao cấp. Được áp dụng ý tưởng công nghệ tiên tiến CVI TECH (Công nghệ hiệu suất cao - Phần mềm thông minh và trực quan – Thiết kế hiện đại và tiện dụng)

Đáp ứng tiêu chuẩn EN 12390-4

CÁC ĐẶC TÍNH CHÍNH

  • Tự động thực hiện chu trình thí nghiệm. Chu trình thí nghiệm được thực hiện hoàn toàn tự động sau khi nhấn phím START (trên màn hình bộ điều khiển hoặc trên phần mềm). Các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn sẽ được thực hiện và kiểm soát tự động nghiêm ngặt (Xin tham khảo thêm phần Thông tin bổ xung).
  • Có thể điều khiển từ máy tính (tùy chọn thêm). Với tùy chọn này, người sử dụng có cùng lúc 2 giao diện với thiết bị (màn hình của thiết bị và màn hình PC). Khi kết nối với PC, hệ thống được tính toán và điều khiển toàn bộ thông qua phần mềm DATAMANAGER.
  • Thiết bị đạt cấp chính xác Class 1 (EN) và Class A (ASTM) từ 10% tới 100% thang đo. Khi có nhu cầu, 1 quy trình hiệu chuẩn đặc biệt sẽ được áp dụng để mở rộng phạm vi chính xác xuống tới 1% thang đo (Xin tham khảo phần tùy chọn Nâng cấp).
  • Áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng mới nhất ES (Energy Saving). Cho phép giảm điện năng tiêu thụ và thiết bị hoạt động gần như không có tiếng ồn.
  • Bơm thủy lực hai cấp, tiếp cận mẫu nhanh và điều khiển lưu lượng dầu chính xác. Cho phép nâng cao năng suất thí nghiệm (tới 40 mẫu mỗi giờ).
  • Bàn nén tiếp cận mẫu nhẹ nhàng, tốc độ gia tải được thực hiện chính xác ngay từ giai đoạn đầu tiên.
  • Có sẵn cổng thủy lực để điều khiển khung thí nghiệm thứ 2. Có thể nâng cấp để điều khiển khung thí nghiệm thứ 3. Việc lựa chọn khung thí nghiệm được thực hiện trên màn hình điều khiển hoặc trên PC.
  • Có thể gắn thêm máy in khổ nhỏ để in trực tiếp kết quả bao gồm cả biểu đồ Mức tải – Thời gian.
  • Có thể kết nối với mạng nội bộ trong phòng thí nghiệm thông qua giao diện LAN/phần mềm.
  • Có thể kiểm tra các thông số cài đặt và hiệu suất của thiết bị từ xa để xử lý những lỗi không mong muốn.
  • Có thể lưu tới 10 chương trình thí nghiệm khác nhau trên mỗi kênh điều khiển để có thể lấy ra sử dụng nhanh chóng.
  •  

MÔ TẢ CHUNG

Giới thiệu
Thế hệ thiết bị AUTOMAX COMPACT-Line là những thiết bị thí nghiệm siêu tự động, được áp dụng ý tưởng công nghệ CVI TECH, là kết quả nghiên cứu và ứng dụng liên tục của Controls để nâng cấp thiết bị với những công nghệ mới nhất, luôn coi trọng những yêu cầu của người sử dụng và các tiêu chuẩn quốc tế. Thiết bị bao gồm các bộ phận chính như sau:

Khung thí nghiệm
Gồm khung thép với 4 cột hàn cứng đảm bảo độ ổn định theo tiêu chuẩn EN 12390-4.
Gối cầu có thể chịu cường độ làm việc cao, được đặt trong không gian kín chứa dầu bôi trơn. Kết cấu này cho phép tấm nén trên dễ dàng tự lựa khi tiếp xúc bề mặt mẫu sau đó tự động khóa vị trí trong suốt quá trình thí nghiệm.

Các tấm nén
Các thiết bị có mã số 50-C46xxx và 50-C56xxx được lắp các tấm nén tròn đường kính 300mm, cho phép nén các mẫu trụ tới 160x320mm và các mẫu lập phương tới 200mm.
Các thiết bị có mã số 50-C68xxx được lắp các tấm nén vuông 305x305mm, cho phép nén các mẫu trụ tới 160x320mm và các mẫu lập phương tới 300mm.
Độ cứng bề mặt của các tấm nén của các thiết bị trên là 55 HRC, độ bằng phẳng 0.03mm. Chứng chỉ về độ cứng bề mặt có thể được cấp theo máy (Xin tham khảo phần các tùy chọn Nâng cấp).

Các thiết bị có mã số 50-C47xxx và 50-C57xxx được lắp tấm nén hình chữ nhật 310x510mm, cho phép nén các mẫu trụ tới 160x320mm, các mẫu lập phương tới 200mm và các mẫu block.
Độ cứng bề mặt 55.5 HRC (600 HV), độ bằng phẳng 0.05mm. Chứng chỉ về độ cứng bề mặt có thể được cấp theo máy (Xin tham khảo phần các tùy chọn Nâng cấp).

Hệ thống cung cấp và điều khiển thủy lực siêu tự động AUTOMAX
Bơm thủy lực 2 cấp: bơm ly tâm trong giai đoạn tiếp cận mẫu nhanh, tự động chuyển sang bơm đa piston để gia tải thí nghiệm. Động cơ DC, áp dụng công nghệ tiết kệm năng lượng ES để giảm điện năng tiêu thụ và đảm bảo hoạt động không gây ồn. Xin tham khảo phần Thông tin bổ xung để biết thêm chi tiết.
Phần cứng
Độ phân giải 132.000 điểm, 3 kênh, màn hình cảm ứng 240x128 điểm ảnh, tốc độ đo mẫu 50 lần/giây, lưu dữ liệu trên thẻ nhớ USB, có thể truyền dữ liệu ra PC, giao diện Ethernet, phần mềm quản trị dữ liệu DATAMANAGER (tùy chọn, xem phụ kiện 82-SW/DM DATAMANAGER)
Phần mềm cài đặt sẵn
Hiển thị đồng thời Mức tải, Ứng suất, Tốc độ gia tải thực tế và biểu đồ Mức tải/Thời gian; Giao diện LAN cho kết nối PC; Quản trị bộ nhớ tiên tiến; Có chức năng hiệu chuẩn đa hệ số.
Có chức năng lưu lại tới 10 chương trình thí nghiệm khác nhau trên mỗi kênh điều khiển bao gồm kiểu thí nghiệm (nén, uốn, ép chẻ...), kích thước và hình dạng mẫu, tốc độ gia tải, tiêu chuẩn áp dụng và các thông tin khác. Mỗi chương trình có thể gọi lại tự động để tiết kiệm thời gian.

Các tính năng an toàn
Bao gồm: Van áp lực tối đa để tránh quá tải cho thiết bị; công tắc giới hạn hành trình; nút nhấn dừng khẩn cấp; các cửa/tấm chắn chống văng mảnh ở phía trước và sau thiết bị.

THÔNG TIN ĐẶT HÀNG

Thiết bị thí nghiệm mẫu lập phương và mẫu trụ theo EN 12390-4

2000kN
50-C46D02 Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line, 2000kN, cho mẫu lập phương tới 200mm và mẫu trụ tới 160x320mm. Điện áp 230V/50Hz/1ph.

3000kN
50-C56D02 Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line, 3000kN, cho mẫu lập phương tới 200mm và mẫu trụ tới 160x320mm. Điện áp 230V/50Hz/1ph.

4000kN
50-C68D02 Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line, 4000kN, cho mẫu lập phương tới 300mm và mẫu trụ tới 250x500mm. Điện áp 230V/50Hz/1ph.

Thiết bị thí nghiệm mẫu lập phương, mẫu trụ và Block theo EN 12390-4 và EN 772-1

2000kN
50-C47D02 Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line, 2000kN, cho mẫu lập phương và Block tới 200mm và mẫu trụ tới 160x320mm. Điện áp 230V/50Hz/1ph.

3000kN
50-C57D02 Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line, 3000kN, cho mẫu lập phương và Block tới 300mm và mẫu trụ tới 160x320mm. Điện áp 230V/50Hz/1ph.

4000kN
50-C67D02 Máy nén bê tông siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line, 4000kN, cho mẫu lập phương và Block tới 300mm và mẫu trụ tới 250x500mm. Điện áp 230V/50Hz/1ph.

PHỤ KIỆN
Phụ kiện cho thí nghiệm ép chẻ (Kéo gián tiếp)
Các phụ kiện cho nén mẫu xi măng và mẫu vữa
Các tấm thớt đệm để điều chỉnh khoảng trống đứng
Phụ kiện thí nghiệm uốn dầm bê tông
Phần mềm quản trị dữ liệu DATAMANAGER

THÔNG TIN BỔ XUNG
Thiết bị thí nghiệm siêu tự động thế hệ AUTOMAX COMPACT-Line đại diện cho các thiết bị tiên tiến và hiện đại hơn nhiều so với các thiết bị thí nghiệm thông thường. Các hệ thống này đáp ứng trước hết cho các yêu cầu về độ chính xác và ổn định của tốc độ gia tải nêu trong các tiêu chuẩn. Chu trình thí nghiệm với tín hiệu phản hồi theo vòng lặp khép kín sẽ được tự động thực hiện bằng cách chỉ cần nhấn nút START. Cải tiến quan trọng khác liên quan tới “Công nghệ tiết kiệm năng lượng ES” cho phép điều khiển lưu lượng dầu chính xác, không làm khuếch tán dầu, hoạt động êm, nhiệt độ dầu thấp và, cuối cùng, tiêu thụ năng lượng thấp, tiết kiệm tới 30% điện năng so với các hệ thống truyền thống.
Qui trình thí nghiệm tự động sau khi mẫu đã được đặt vào đúng vị trí và máy đã được cấp nguồn sẽ diễn ra như sau:
Khai báo các thông số thí nghiệm bao gồm cả tốc độ gia tải trên màn hình cảm ứng (có thể đặt chế độ mặc định khi tiến hành thí nghiệm lặp đi lặp lại).
Nhấn nút START trên màn hình.
Thiết bị tự động bắt đầu tiếp cận mẫu nhanh sau đó chuyển sang tốc độ gia tải đã cài đặt trước và, cuối cùng, tự động hồi dầu xả áp sau khi mẫu đã bị phá hủy.
Lưu dữ liệu bao gồm kết quả thí nghiệm và biểu đồ Mức tải/Thời gian vào thẻ nhớ. Việc thực hiện thí nghiệm theo đúng qui trình phù hợp với các tiêu chuẩn dễ dàng được chứng minh.

NÂNG CẤP

Thêm khung thí nghiệm thứ 3
50-C10D/3F
Nâng cấp hệ thống AUTOMAX COMPACT-Line để cung cấp thủy lực và điều khiển khung thí nghiệm thứ 3. Lựa chọn khung thí nghiệm thông qua màn hình/phần mềm.

Máy in đồ họa khổ nhỏ (Phải được lắp đặt tại nhà máy)
50-C10/PR
Nâng cấp các thiết bị DIGIMAX, PILOT và AUTOMAX với một máy in đồ họa khổ nhỏ trên bảng điều khiển để in trực tiếp kết quả thí nghiệm bao gồm cả biểu đồ Mức tải/Thời gian sau khi thí nghiệm.
Thông số máy in:
- Hoạt động êm
- Tốc độ in nhanh: 50mm/giây
- Độ phân giải cao: 203 dpi = 8 dots/mm
- Hỗ trợ in kết quả và biểu đồ thí nghiệm
- Dễ dàng bảo trì với chế độ tự tầm soát
- Khổ giấy: 57.5mm

Công tắc khóa cửa buồng mẫu
50-C50/P1
Để tránh trường hợp thực hiện thí nghiệm khi cửa buồng mẫu đang mở. Phải được lắp đặt tại nhà máy. Áp dụng cho các model C46D0x, C56D0x, C47D0x, C57D0x (các model tới 3000kN).
 
Công tắc khóa cửa buồng mẫu
50-C50/P
Để tránh trường hợp thực hiện thí nghiệm khi cửa buồng mẫu đang mở. Phải được lắp đặt tại nhà máy. Áp dụng cho các model C67D0x và C68D0x (các model 4000kN).

Dụng cụ ngăn mảnh văng
50-C50/L1
Hữu dụng trong các trường hợp nổ mẫu làm bung cửa. Áp dụng cho các model C46D0x, C56D0x, C47D0x, C57D0x (các model tới 3000kN).

Dụng cụ ngăn mảnh văng
50-C50/L
Hữu dụng trong các trường hợp nổ mẫu làm bung cửa. Áp dụng cho các model C67D0x và C68D0x (các model 4000kN).

Điều áp thủy lực
65-L1400/X5
Sử dụng khi ghép nối các khung thí nghiệm xi măng hoặc khung thí nghiệm uốn bê tông với các model AUTOMAX hay PILOT 4000kN (C67xxx và C68xxx).

Thí nghiệm trên mẫu lập phương và mẫu trụ theo EN 12390-4

 

Models 50-

C46D02
C46D04

C56D02
C56D04

C68D02**
C68D04**

Mức tải lớn nhất, Kn
2000
3000
4000
Kích thước tấm nén, mm
Tròn, 300
Tròn, 300
Vuông, 300x300
Hành trình piston, mm
50
50
50
Khoảng trống đứng tối đa, mm*
350
350
520
Khoảng trống ngang, mm
350
370
425

Các loại mẫu thí nghiệm:
Lập phương, cm
Trụ, cm (đ.k x cao)

 

10, 15, 20
10x20, 15x30, 16x32


10, 15, 20
10x20, 15x30, 16x32


10, 15, 20, 30
10x20, 15x30, 16x32, 25x50

Kích thước (lxdxh), mm
895x410x1440
980x465x1460
1095x560x1500
Khối lượng, kg
760
1120
2040

* Cần được điều chỉnh bằng các tấm thớt đệm phù hợp với từng loại mẫu. Xin xem phần Phụ kiện.

** Nếu bắt buộc phải lắp thêm khung thí nghiệm thứ 2 (thí nghiệm mẫu xi măng hay uốn bê tông) với loại khung 4000kN này thì phải có thêm bộ điều áp thủy lực 65-L1400/X5. Xin xem phần Phụ kiện.

 

Thí nghiệm trên mẫu lập phương, mẫu trụ và Block theo EN 12390-4 và EN 772-11

Models 50-

C47D02
C47D04

C57D02
C57D04

C67D02**
C67D04**

Mức tải lớn nhất, kN
2000
3000
4000
Kích thước tấm nén, mm
310x510 mm
310x510 mm
310x510 mm
Hành trình piston, mm
50
50
50
Khoảng trống đứng tối đa, mm*
350
405
520
Khoảng trống ngang, mm
350
370
425

Các loại mẫu thí nghiệm:
Lập phương, cm
Trụ, cm (đ.k x cao)

 

10, 15, 20
10x20, 15x30, 16x32
Within platen dim.


10, 15, 20
10x20, 15x30, 16x32
Within platen dim.


10, 15, 20, 30
10x20, 15x30, 16x32, 25x50
Within platen dim.

Kích thước (lxdxh), mm
895x600x1440
980x625x1440
1095x700x1470
Khối lượng, kg
810
1180
2090

* Cần được điều chỉnh bằng các tấm thớt đệm phù hợp với từng loại mẫu. Xin xem phần Phụ kiện.

** Nếu bắt buộc phải lắp thêm khung thí nghiệm thứ 2 (thí nghiệm mẫu xi măng hay uốn bê tông) với loại khung 4000kN này thì phải có thêm bộ điều áp thủy lực 65-L1400/X5. Xin xem phần Phụ kiện.

1 Các model khác được thiết kế đặc biệt để thí nghiệm các mẫu Block theo EN 772-1 có thể cung cấp khi có yêu cầu riêng.