Máy đo độ nhớt & lưu biến của thủy tinh ở nhiệt độ cao
Các vật liệu sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày, như kính/thủy tinh và kim loại, được xử lý hoặc tinh chế khi nóng chảy ở nhiệt độ trên 1000 ° C. Để đảm bảo chất lượng cao nhất của sản phẩm cuối cùng và để tối ưu hóa quá trình sử dụng năng lượng, kiến thức về độ nhớt nóng chảy là cực kỳ quan trọng. Hệ thống Máy Đo Lưu Biến Lò Nung FRS 1600 kết hợp một Một Máy Đo Lưu Biến và Một Lò Nung phòng thí nghiệm để đo độ nhớt của các chất nóng chảy ở nhiệt độ nung lên tới 1800 ° C (nhiệt độ mẫu 1530 ° C).
  1. Tính năng
  2. Thông số kỹ thuật

 -     FRS 1800 được sử dụng để nghiên cứu trạng thái của các mẫu thủy tinh ở nhiệt độ cao mang lại kết quả rất tốt. Dải độ nhớt rộng đã được bao gồm và khả năng thực hiện các thí nghiệm quay cũng như dao động đã được hiển thị. Nó cũng đã được chỉ ra làm tầm quan trọng thế nào để thiết lập một tốc độ làm lạnh / làm lạnh chậm khi thực hiện quét nhiệt độ để đảm bảo rằng nhiệt độ của mẫu có thể theo nhiệt độ của lò..

-     Hệ thống Máy đo lưu biến Lò nung (FRS 1800) bao gồm lò nung thí nghiệm và đầu đo lưu biến DSR 502, có công nghệ động cơ và đệm khí đã được thiết lập trên series Máy lưu biến MCR. Máy đo lưu biến được làm mát bằng nước và khí để ngăn chặn các thiết bị điện tử quá nóng. Vận hành dễ dàng được đảm bảo bằng sự kết hợp giữa định vị trước khi khí nén cho mẫu và hệ thống đo lường và định vị tinh vi điều khiển động cơ bước để ngâm vào trong mẫu.

-     Hệ thống đo lường ống đồng trục, có các kích cỡ, hình dạng và vật liệu khác nhau, được cố định tại trục gốm, sau đó được gắn vào đầu Máy lưu biến. Để vệ sinh cũng như nạp mẫu được thuận tiện, lò có thể được di chuyển đến vị trí đậu xe.

-     Cả thiết bị và lò đều được điều khiển bằng phần mềm tương tự mà đã được sử dụng cho các Máy đo lưu biến từ Anton Paar. Nó cho phép lập trình thử nghiệm linh hoạt ở các chế độ quay và dao động cũng như xử lý dữ liệu trực quan và hiển thị trong sơ đồ và bảng. Phần mềm cũng có thể nhận và hiển thị nhiệt độ mẫu trên nhiệt độ được đặt trong quá trinh hiệu chuẩn của nhà máy. Một cái lồng xung quanh hệ thống nhỏ gọn đảm bảo công việc an toàn trong suốt toàn bộ quá trinh đo.

-     Các đường cong độ nhớt và dòng chảy

-     Các thí nghiệm quay

-     Các thí nghiệm nhiệt độ

-     Các thí nghiệm dao động

-     So sánh quét nhiệt độ ờ các chế độ đo quay và dao động của mẫu thủy tinh.

-     Trạng thái phụ thuộc nhiệt độ: độ mềm hóa và nóng chảy,  hay hóa cứng và hóa tinh thể

-     Đáp ứng các tiêu chuẩn:

-          ASTM C1276 - Phương pháp thử chuẩn để đo độ nhớt của bột khuôn ở trên điểm nóng chảy của chúng bằng một máy đo độ nhớt quay (rút);

-          ASTM C965 - Thực tiễn chuẩn để đo độ nhớt của thủy tinh trên điểm mềm;

-          ISO 7884-2 - Độ nhớt thủy tinh và điểm cố định nhớt. Phần 2: Xác định độ nhớt bằng máy đo độ nhớt quay

-     Sự nóng chảy của thủy tinh tiêu chuẩn (DGG1) được đo bởi FRS 1800 ở 1200 °C. Nó cho thấy trạng thái Newton và giá trị độ nhớt được chứng nhận khớp chính xác trong phạm vi nhất định.

-     Thiết bị chuyên dụng và chính xác cao nhất

-     DSR 502 – Đầu máy lưu biến với vòng đệm khí

-     Chất lượng, độ tin cậy và an toàn cao nhất

-     Dải tốc độ trượt rộng vì nhờ vòng đệm khí

-     Kiểm soát lực dọc trục để đánh giá điểm chảy

-     Đo độ nhớt các chất phi Newton từ thấp xuống rất thấp

-     Làm việc trong ống lồng để tránh hư hỏng cho lò

-     Quy trinh thí nghiệm hoàn toàn tự động bao gồm báo cáo và đánh giá

-     Các hệ thống đo dung 1 lần và tái sử dụng (Pt) theo yêu cầu

-     Nhiệt độ mẫu chính xác và ổn định

-     Hệ số kiểm soát khoảng cách tự động AGC (kiểm soát khoảng cách tự động)

-     Các phép đo kiểu dao động (Oscillation)

-     Toolmaster: DSR sử dụng chức năng  ToolmasterTM

 -     Dải nhiệt độ làm việc: 300 – 1800 °C

-     Kiểm soát nhiệt độ: Eurotherm

-     Tổng chiều dài ống gia nhiệt: 600 mm

-     Ống nhiệt sưởi ấm: 180 mm

-     Nhiệt độ làm việc chính xác: +/- 5 °C (trên chiều dài 80 mm)

-     Thiết bị đệm khí: có

-     Kiểu thử ghiệm: Quay/Dao động (Rotation/ oscillation)

-     Vận tốc tối đa: 300 rpm

-     Dải mô men: 0.01 µNm - 230 mNm

-     Độ phân giải momen: 0.1 nNm

-     Dải lực dọc trục: 0.01 to 50 N

-     Độ nhớt tối thiểu: 0.001 Pa.s

-     Tốc độ tối đa: 3000 1/min

-     Tốc độ tối thiểu (CSS): 10-7 1/min

-     Tốc độ tối thiểu (CSR): 10-6 1/min

-     Mô men tối thiểu (DSO): 0.002 μNm

-     Góc lệch (μrad): 1 to ∞

-     Độ phân giải góc: 10 nrad

-     Tần số tối thiểu: 10-4 Hz

-     Tần số tối đa: 100 Hz

-     Dao động biến dạng trực tiếp: Có

-     Kiểm soát lực dọc trục: Có