Phổ khối nguyên tử ICP-MS NexION 350D
NexION 350 sử dụng 3 chế độ hoạt động (chế độ chuẩn, chế độ va đập, chế độ phản ứng) và có thể chuyển từ chế độ này sang chế độ khác. Vì thế, các phép phân tích có thể được thực hiện trên cùng một thiết bị. ICP-MS mang lại cho người sử dụng hiệu quả phân tích tối đa mà không làm ảnh hưởng đến độ nhạy và hiệu năng phân tích của thiết bị. Hệ thống ICP-MS cho cả sự đơn giản, tiện lợi của hệ thống buồng va đập với giới hạn phát hiện rất thấp của buồng phản ứng. Sự ổn định được tối ưu hóa bởi sự kết hợp của Giao diện 3 tầng chóp (TCI) và Bộ làm trệch dòng ion dạng tứ cực (QID), được thiết kế đặc biệt để loại bỏ các thành phần không được ion hóa và ngăn cản chúng vào trong Universal Cell, giúp duy trì độ sạch bên trong phần khối phổ, làm giảm sự trôi tín hiệu.
  1. Tính năng
  2. Thông số kỹ thuật

NexION 350D bao gồm Universal Cell 2 kênh khí với khả năng sử dụng công nghệ Buồng Động Học Phản Ứng (DRC). Người sử dụng có thể chọn lựa hoặc sử dụng công nghệ chênh lệch năng lượng động lực học (KED) và/ hoặc sử dụng tứ cực quét trong DRC. NexION 300D thích hợp cho các ứng dụng phân tích kiểm tra sinh học.
Chế độ kép đồng thời (đầu dò analog/digital)
Hệ thông đưa mẫu dễ dàng và rộng
Bộ phát cao tần plasma tự hành
Chỉnh vị trí tháp tự động theo 3 chiều X, Y, Z
Công nghệ PlasmaLok
Tứ cực quét tộc độ cao nhất trong công nghiệp
Công nghệ Universal Cell
Bộ làm trệch ion dạng tứ cực (QID)
Giao diện 3 tầng chóp
Cửa sổ quan sát plasma
Hệ thống chân không 4 tầng
Thiết kế để bàn, gọn.

Dải khối: 1 – 285 amu

Giới hạn phát hiện:

9Be < 1 ppt (ng/L),

56Fe < 3 ppt,

59Co < 1 ppt,

115In < 0.5 ppt,

238U < 0.5 ppt

Độ nhậy:

9Be > 3 M cps/mg/L,

24Mg > 20 M cps/mg/L,

115In > 50  M cps/mg/L,

238U > 40 M cps/mg/L

Các mảnh hoá trị 2 hay mảnh oxyt:

      CeO+/ Ce+            < 0.025

      Ce++/Ce+                 < 0.03

Tín hiệu đường nền tại số khối 220 < 1 cps

Độ chính xác ngắn hạn (được xác định là độ lệch chuẩn tương đối (% RSD) cho dung dịch đa nguyên tố nồng độ 1-10 mg/L, quay vòng tự động giữa chế độ chuẩn, DRC và chế độ KED, thời gian xử lý là 3 giây và không sử dụng nội chuẩn) < 3% RSD

Độ ổn định dài hạn (được xác định là độ ổn định tương đối sau 1 giờ bật máy. Là độ lệch chuẩn của giá trị tín hiệu cho dung dịch đa nguyên tố nồng độ 1-10 mg/L, tự động quay vòng giữa chế độ chuẩn, DRC và chế độ KED, thời gian đo 10 phút đo 1 lần, không sử dụng chuẩn nội: < 4% RSD trong 4 giờ

Độ chính xác tỉ lệ đồng vị (được xác định là tỷ lệ đồng vị 107Ag/ 109Ag, thu được khi chuyển vị trí peak đơn: < 0.08% RSD

Độ ổn định chuẩn khối (được đo bằng việc sử dụng dung dịch đa nguyên tố nồng độ 1 mg/L chứa 7Li, 24Mg, 115In, 238U. Là độ trôi của vị trí peak có cường độ cao nhất cho mỗi nguyên tố, nhận được mà không cần dụng thuật toán đa toán đa điểm và các thuật toán tìm đỉnh) < 0.05 amu qua hơn 8 giờ chạy máy liên tục.

Bộ phát cao tần: Tần số phát cao tần: 40 MHz, dải công suất điều chỉnh: 500 tới 1600 W, bước tăng 1 W